TIN TỨC & SỰ KIỆN

Câu bị động (passive sentences) – Cấu trúc đơn giản mà hiệu quả áp dụng trong IELTS writing

DM 20240409091527 001

I. Câu chủ động và câu bị động 

Câu chủ động (Active sentences): Câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật thực hiện hành động.  Ex: They built this house in 1486. (Họ xây ngôi nhà này năm 1486) My grandpa planted this tree (Ông tôi trồng chiếc cây này) Câu bị động (Passive Sentences): Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.  Ex: This house was built in 1486 (Ngôi nhà này được xây vào năm 1486)  This tree was planted by my grandpa. (Chiếc cây này được ông tôi trồng)

Hình thức (Form) 

Subject + be + part participle (+ by + agent)

Cách dùng (Use): 

  • Khi người hoặc vật thực hiện hành động đã rõ ràng.

Ex: My cat is fed everyday. (Mèo của tôi được cho ăn mỗi ngày – bởi tôi)

  • Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vât thực hiện hành động.

Ex: This school was built in 1986 (Ngôi trường này xây vào năm 1986)

  • Khi người nói muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động

Ex: World Cup is organized by FIFA (World Cup được tổ chức bởi FIFA)

II. Cách chuyển sang câu bị động (Passive Transformation) 

Dạng cơ bản với các thì-thời trong tiếng Anh

Bước 1: Lấy tân ngữ (Object) của câu chủ động làm chủ ngữ (Subject) của câu bị động  Bước 2: Đổi động từ chủ động (Va) thành động từ bị động (Vp)

Active sentence (Câu chủ động) Passive sentence (Câu bị động)
Thì hiện tại đơn
S + V + O Ex: I brush my teeth everyday O + am/is/are + P.P (by +S) Ex: My teeth is brushed everyday.
Thì hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O Ex: I am making a cake. O + am/is/are + being + PP (by + S) Ex: A cake is being made.
Thì hiện tại hoàn thành
S + have/ has + P.P + O Ex: Somebody cleaned this room yesterday. O + have/ has + been + P.P + S Ex: This room was cleaned yesterday.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + have/ has + been + V_ing + O Ex: The researchers has been doing this project for years. O + have/ has been + being + PP + S Ex: This project has been doing for years.
Thì quá khứ đơn
S + V(quá khứ) + O Ex: I took my child to school. O + was/ were + P.P (by + S) Ex: My child was taken to school
Thì quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V-ing + O Ex: He was watching a footballl match. O + was/ were + being + PP (by + S) Ex: A football match was being watched.
Thì quá khứ hoàn thành
S + had + P.P + O Ex: The earthquake had destroyed the city. O + had + been + PP (by + S) Ex: The city had been destroyed by the earthquake.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had + been + V-ing + O Ex: They had been having dinner for ten ten minutes before I arrived. O + had + been + being + PP (by + S) Ex: Dinner had been being eaten for ten minutes before I arrived.
Thì tương lai đơn
S + will + V + O Ex: I will send this letter. O + will + be + P.P (by + S) Ex: This letter will be sent.
Thì tương lai tiếp diễn
S + will + be + V-ing + O Ex: They will be building a new school by June. O + will + be + being + P.P (by + S) Ex: A new school will be being built by June.
Thì tương lai hoàn thành
S + will + have + P.P + O Ex: Bob will have finished an English course at the end of this year. O + will + have + been + P.P (by + S) Ex: An English course will have been finished by Bob at the end of this year.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will + have + been + PP + O Ex: By 9:00 tonight, she will have been drawing the picture for 5 hours. O + will + have + been + being + P.P (by + S) Ex: By 9:00 tonight, the picture will have been being drawn for 5 hours.
Thì tương lai gần
S + tobe + going to + V + O Ex: Trang is going to make a dress. O + tobe + going to + be + P.P (by + S) Ex: A dress is going to be made by Trang.
Động từ khuyết thiếu (can/ must/…)
S + can/ must/ … + V + O Ex: He should brush his teeth twice a day. O + can/ must/ … + be + P.P (by + S) Ex: His teeth should be brushed twice a day.

Lưu ý: Đôi khi get có thể được dùng thay thế cho be để diễn đạt những sự việc gây bất ngờ hoặc khó chịu. VD: There was an accident in the street but nobody got hurt.

Câu trúc câu bị động đặc biệt 

Động từ với hai tân ngữ (verb with two objects)

Khi động từ có hai tân ngữ – tân ngữ gián tiếp (indirect objec) chỉ người và tân ngữ trực tiếp (direct object) chỉ vật – thì cả hai tân ngữ đều có thể làm chủ cho câu bị động.  Verb + indirect object (I.O) + direct object (D.O) Ex: He gave the police the information. Verb + direct object + preposition + indirect object  Ex: He gave the information to the police.  => Dạng bị động có thể lập bằng 2 cách:

  • The police were given the information.
  • The information was given to the police.

Lưu ý: Không dùng cấu trúc (a) với hai động từ explain và suggest

Động từ + Tân ngữ + Động từ nguyên mẫu có to (verb + object + to-infinitive)

Các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước: like, hate, want wish, prefer, hope… + object + to-infinitive -> Dạng bị động được thành lập bằng cách dùng dạng bị động của động từ nguyên mẫu. Subject +verb + object + passive infinitive (to be + pp)  Ex: He wants someone to take photographs  He wants photographs to be taken.  Nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữSubject + verb + tobe + past participle  Ex: He likes people to call him by his first name.  -> He prefers to be called by his first name.

Các động từ chỉ mệnh lệnh, sự yêu cầu, sự cho phép, lời khuyên, lời mời,… (ask, tell, request,…)

-> Dạng bị động được thành lập bằng cách dùng dạng bị động của động từ chính  Subject + Passive verb + to-infinitive  Ex: He asked me to send an email. -> I was asked to send an email.

III. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ KHÔNG THỂ CHUYỂN SANG BỊ ĐỘNG

Một số động từ thường không dùng dạng bị động theo cách dùng của người bản ngữ: appear, arrive, become, come, disappear, exist, happen, remain, stay, occur, take place… Ex: She arrived ten days later. (Cô ấy đến nơi muộn hơn 10 ngày so với dự kiến). Ex: I wish she accepted to become my wife.  (Tôi ước cô ấy sẽ đồng ý làm vợ tôi). Những động từ thể hiện ý nghĩa chỉ sự sở hữu, sự tồn tại, hay một lời tuyên bố, cũng không thể dùng ở thể bị độngbecome, belong to, have, lack, meet, resemble… Ex: These books belong to Sarah. (Những cuốn sách này của Sarah) Ex: We had dinner with our family. (Chúng tôi ăn tối với gia đình của mình)

👉 ĐĂNG KÝ THI THỬ IELTS FULL 4 KỸ NĂNG HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ICE: https://bit.ly/Freeieltstest

👉 ĐĂNG KÝ HỌC IELTS HIỆU QUẢ CÙNG ICE: https://bit.ly/dkhocsydneyice

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *