* PHẦN I: LÍ THUYẾT
I - Định nghĩa:
1. Câu chủ động là câu mà chủ ngữ gây ra hành động
We have finished our homework.
2. Câu bị động là câu mà chủ ngữ bị tác động bởi hành động
Our homework has been finished.
II.Cách dùng câu bị động.
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình huống đã quá rõ ràng hoặc do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như : people, they, someone…
Eg: People say that he will win.
à It’s said that he will win.
- Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
Eg: Smoking is not allowed here.
III. Quy tắc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
- Tìm hiểu,phân tích câu làm 3 thành phần (S,V,O)
- Đưa tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị đông
- Đổi động từ của câu chủ động thành (be+Ved/3)-câu chủ động ở thì nào thì động từ tobe phải ở thì đó
- Đưa S của câu chủ động xuống làm O của câu bị động đợc đặt sau giới từ By.(By có thể lược bỏ nếu S không rõ hay không quan trọng như: people,someone,they,somebody…)
Active : S + V + O
Pasive : S + be + V(ed/3) + (by + O)
For example: Mr Manh teaches English
èEnglish is taught by Mr Manh
*Note : - Nếu trong câu có nhiều trạng từ thị khi chuyển sang câu bị động chúng được sắp xếp theo thứ tự sau :
Thể cách + nơi chốn + thời gian
Trạng từ chỉ nơi chốn được đặt trước By + O
Trạng từ chỉ thời gian được đặt sau By + O
IV – Câu bị động của các thì trong tiếng anh
Tenses |
Active |
Passive |
Hiện tại đơn giản |
S + V_(s/es) |
is S + Am + V_(ed/3) + by + O Are |
Quá khứ đơn giản |
S + V_(ed/2) |
was S + + V_(ed/3) + by + O were
|
Hiện tại tiếp diễn |
is S + Am + V-ing Are |
is S +Am+being +V(ed/3)+by+O Are
|
Quá khứ tiếp diễn |
was S + +V-ing were |
was S + +being+V(ed/3) +by+O Were |
Hiện tại hoàn thành |
Have S+ +V(ed/3) Has |
Have S+ + been + V(ed/3)+by+O Has |
Tương lai đơn và động từ khuyết thiếu |
Will Can S+Shall + V Ought to Should… |
Will Can S+ Shall + be + Ved/3+by+O Ought to Should… |
V. Một số ví dụ đổi từ câu chủ động sang bị động
Chủ động Bị động
- Some one takes her to school every week. - Some one is taking her to school now. - Someone has just taken her to school. - Some one took her to school yesterday. - Someone was taking her to school at this time yesterday. - Someone had taken her to school before I got to her house. - Someone will take her to school soon. - Someone should take her to school. - Someone must take her to school. - Someone has to take her to school. - Someone used to take her to school when she was young. - Someone will continue to take her to school. - Someone is going to take her to school. - Someone should have taken her to school. - We want someone to take her to school. - She likes someone taking her to school. - She likes people to help her. |
- She is taken to school everyday. - She is being taken to school now. - She has just been taken to school. - She was taken to school. - She was being taken to school at this time yesterday. - She had been taken to school before I got to her house. - She will be taken to school soon. - She should be taken to school. - She must be taken to school. - She has to be taken to school. - She used to be taken to school when she was young. - She will continue to be taken to school - She is going to be taken to school. - She should have been taken to school. - We want her to be taken to school. - She likes being taken to school. - She likes to be helped. |
VI.Một số trường hợp bị động đặc biệt thường dùng:
1. Bị động với “ have / get something done ”: Hình thức bị động này được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động của chủ thể được thực hiện bởi người khác.
|
. Cấu trúc
a. Với have.
|
Eg: + Someone painted John’s flat yesterday.
John had his flat pạinted yesterday.
I has him repair my bicycle yesterday.
-> I had my bicycle repaired yesterday.
b.Với get.
|
Eg:
I get her to make some coffee.
-> I get some coffee made.
2. Bị động với hình thức nguyên thể (infinitive) và danh động từ (gerund ).
Eg: + We dọn’t want to be refused entry.
+ She hates being photographed.
3.Câu bị động khách quan: Bị động với các động từ chỉ quan điểm ( verbs of opinion ):
say, think, know, believe, report ( thông báo, báo cáo), consider ( cho rằng ), acknowledge ( thừa nhận) ... Hình thức bị động này thường được sử dụng khi người nói muốn tránh đề cập tới chủ thể thực hiện hành động.
It + to be + PII(ed/cột 3) + that + clause. |
Hoặc:
S + to be + PII(ed/cột 3) + to-inf/to have + PII(ed/cột 3). |
Eg:1. + People believe that David left New Zealand last week.
- It is believed that David left New Zealand last week.
- David is believed to have left New Zealand last week.
Eg 2.- They say that Mr Pike works in a big company.
- It is said that Mr Pike works in a big company.
- Mr Pike is said to work in a big company
Eg3 : They say that Mr Ron is living abroad now.
Cách 1 : - It is said that Mr Ron is living abroad.
Cách2 : - Mr Ron is said to be living abroad now.
VII/ Một số trường hợp đổi đặc biệt khác
1. Câu có 2 tân ngữ
- My father gave an English book to me. = I was given an English book by my father.
= An English book was given to me by my father.
2. They didn't mention any names.( Họ không nhắc tới cái tên nào cả)
= No names were mentioned.( Không có cái tên nào đợc nhắc tới)
3. Who wrote this book ?
= By whom was this book written ? = Whom was this book written by ?
4. My father lets me watch TV in the evening.( Bố tôi để cho tôi xem TV vào buổi tối)
= I am let watch TV in the evening by my mother.
5. Our father made us work hard.( Bố chúng tôi bắt chúng tôi phải làm việc tích cực)
= We were made to work hard by our father.
6. They saw him come in. ( Họ đã nhìn thấy anh ta đi vào ) = He was seen to come in.
7. They saw him coming in. ( Họ nhìn thấy anh ta đang đi vào)
= He was seen coming in.
8. I remember that my father took me to the zoo last month.
= I remember my father taking me to the zoo last month
= I remember being taken to the zoo last month by my father
9. You should know how to drive. ( Bạn cần phải biết lái xe.)
- It is your duty to know how to drive. = You are supposed to know how to drive.
10. you need to water these trees. (bạn cần tưới những cái cây này)
= these trees need watering / these trees need to be watered
11. active: S1 + V1 + O 1 + to V2 infinitive + O2
- passive: S1 + V1 + O 1 + that + O2 + should be + V2-ed3
Example: She advised me to sell that house.
- She advised me that house should be sold.
12.active: V + O
passive: let + O + be + V-ed3
Example: “Open the book , please”
- Let the book be opened.
Bình luận “Công thức và cách dùng câu bị động trong tiếng Anh (passive voice)”